Phương thức chứng nhận hợp chuẩn
1. Phương thức 1: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm
a) Nguyên tắc áp dụng: Áp dụng chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm nhập khẩu.
b) Trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Đánh giá lô sản phẩm
Tổ chức chứng nhận phân loại, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm với hồ sơ nhập khẩu.
Bước 2: Lấy mẫu sản phẩm (theo hướng dẫn tại Phụ lục III của "Quy trình, thủ tục chứng nhận hợp chuẩn áp dụng tại các tổ chức chứng nhận thuộc Cục Viễn thông" ban hành kèm theo Quyết định số 350/QĐ-CVT ngày 12/09/2013 của Cục trưởng Cục Viễn thông (sau đây gọi tắt là QĐ số 350/QĐ-CVT))
Tổ chức chứng nhận lấy mẫu sản phẩm theo phương pháp xác suất thống kê, đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ lô sản phẩm và niêm phong mẫu.
Bước 3: Đo kiểm mẫu sản phẩm (theo hướng dẫn tại Phụ lục III của QĐ số 350/QĐ-CVT)
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm cho Tổ chức chứng nhận.
Bước 5: Đánh giá kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm
Tổ chức chứng nhận đánh giá kết quả đo kiểm các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận.
Bước 6: Kết luận
Tổ chức chứng nhận kết luận về sự phù hợp của sản phẩm trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm so với hồ sơ nhập khẩu và kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận.
c) Giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm: Kết luận về sự phù hợp chỉ có giá trị cho lô sản phẩm và không thực hiện các biện pháp giám sát tiếp theo.
2. Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
a) Nguyên tắc áp dụng: Áp dụng chứng nhận hợp chuẩn cho sản phẩm sản xuất trong nước.
b) Trình tự thực hiện như sau:
Bước 1: Đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất.
Đối với tổ chức, cá nhân chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm: Tổ chức chứng nhận thực hiện việc đánh giá quá trình sản xuất sản phẩm đề nghị chứng nhận.
Đối với tổ chức, cá nhân có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm: Tổ chức chứng nhận tiến hành xem xét hồ sơ và đánh giá kiểm chứng thực tế việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức, cá nhân và xác nhận tính phù hợp.
Tổ chức chứng nhận đánh giá sự phù hợp của quá trình sản xuất theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 của QĐ số 350/QĐ-CVT.
Bước 2: Lấy mẫu sản phẩm (theo hướng dẫn tại Phụ lục III của QĐ số 350/QĐ-CVT)
Tổ chức chứng nhận thực hiện lấy và niêm phong mẫu sản phẩm trên thị trường hoặc tại cơ sở sản xuất, kho hàng của tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận.
Bước 3: Đo kiểm mẫu sản phẩm (theo hướng dẫn tại Phụ lục III của QĐ số 350/QĐ-CVT)
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm cho Tổ chức chứng nhận.
Bước 5: Đánh giá kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm
Tổ chức chứng nhận đánh giá kết quả đo kiểm các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận.
Bước 6: Kết luận
Tổ chức chứng nhận kết luận về sự phù hợp của sản phẩm trên cơ sở kết quả đánh giá sự phù hợp của kết quả đo kiểm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận và kết quả đánh giá sự phù hợp của hệ thống đảm bảo chất lượng sản phẩm.
c) Giám sát đảm bảo chất lượng sản phẩm: Thực hiện thông qua việc đánh giá lại quá trình sản xuất và kết quả đo kiểm mẫu sản phẩm so với tiêu chuẩn áp dụng chứng nhận, quy định tại Chương III của QĐ số 350/QĐ-CVT.
Hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp chuẩn
1. Đối với sản phẩm chứng nhận theo Phương thức 1, hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp chuẩn bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị chứng nhận hợp chuẩn (theo mẫu tại Phụ lục IV của QĐ số 350/QĐ-CVT);
b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất;
d) Kết quả đo kiểm sản phẩm (sau khi hoàn thành việc đo kiểm);
đ) Bản sao giấy tờ chỉ định lô sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung sau: tên, ký hiệu, số lượng và nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm (hợp đồng, tờ khai hải quan,...).
2. Đối với sản phẩm chứng nhận theo Phương thức 2, hồ sơ đề nghị chứng nhận hợp chuẩn bao gồm các tài liệu sau:
a) Văn bản đề nghị chứng nhận hợp chuẩn (theo mẫu tại Phụ lục IV của QĐ số 350/QĐ-CVT);
b) Bản sao giấy tờ thể hiện tư cách pháp nhân của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Tài liệu kỹ thuật của sản phẩm thể hiện đầy đủ các nội dung: Tên, ký hiệu và các thông tin kỹ thuật của sản phẩm; ảnh chụp bên ngoài; hãng sản xuất;
d) Kết quả đo kiểm sản phẩm (sau khi hoàn thành việc đo kiểm);
đ) Bản sao chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm (nếu có);
e) Bản sao Giấy chứng nhận sản phẩm đề nghị chứng nhận lại hoặc chứng nhận mở rộng (nếu có);
g) Tài liệu thiết kế, quy trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm.