1. Cước dịch vụ PSTN:
1.1Phí hòa mạng:
-Phí lắp đặt: 300.000 đ/thuê bao.
-Phí thiết bị:
+ Điện thoại không hiển thị số: 200.000 đ/chiếc
+ Điện thoại có hiển thị số: 240.000 đ/chiếc
Quý khách được miễn phí hoặc giảm giá phí lắp đặt, phí thiết bị tùy theo chương trình khuyến mại được áp dụng hàng tháng. Vui lòng xem mục “Khuyến mại” để biết thêm chi tiết.
1.2. Cước sử dụng dịch vụ
STT
|
Khoản mục
|
Giá cước
|
Phương thức tính cước
|
I
|
Cước thuê bao
|
22.000 đ/tháng
|
Hàng tháng
|
II
|
Cước liên lạc
|
1
|
Nội hạt
|
220 đ/phút
|
1 phút +1 phút
|
2
|
Liên tỉnh
|
2.1
|
Gọi liên tỉnh trực tiếp
|
a
|
Nội mạng
|
790 đ/phút
|
6s + 1s
|
b
|
Ngoại mạng
|
1.000 đ/phút
|
6s + 1s
|
2.2
|
Gọi liên tỉnh theo Voip 178
|
a
|
Nội mạng
|
790 đ/phút
|
6s + 1s
|
b
|
Ngoại mạng
|
790 đ/phút
|
6s + 1s
|
3
|
Gọi di động
|
3.1
|
Nội mạng
|
790 đ/phút
|
6s + 1s
|
3.2
|
Ngoại mạng
|
1.090 đ/phút
|
6s + 1s
|
4
|
Gọi quốc tếXem tạiđây(Tab giá cước)
|
5
|
Gọi tới đầu số VSAT 099
|
4.000 đ/phút
|
1 phút + 1 phút
|
6
|
Gọi tới đầu số 069 ( mạng quân sự, công an)
|
220 đ/phút
|
1 phút + 1 phút
|
(Giá trên đã bao gồm 10% VAT)
Lưu ý:không tính cước với cuộc gọi dưới 2 giây.
1.3. Các phí khác:
Tùy theo nhu cầu sử dụng dịch vụ PSTN, Quý khách có thể đăng ký thêm các dịch vụ giá trị gia tăng hoặc dịch vụ hỗ trợ với mức phí được áp dụng như sau:
Các dịch vụ giá trị gia tăng:
STT
|
Tên dịch vụ
|
Cước đăng ký
|
Cước thuê bao
|
1
|
Hạn chế hoàn toàn gọi 1080, 1088
|
0
|
5.000 đ/tháng
|
2
|
Hạn chế hoàn toàn gọi di động,
liên tỉnh, quốc tế
|
0
|
5.000 đ/tháng
|
3
|
Hạn chế hoàn toàn gọi đi quốc tế
|
0
|
5.000 đ/tháng
|
4
|
Hạn chế hoàn toàn gọi liên tỉnh, quốc tế
|
0
|
5.000 đ/tháng
|
5
|
Hạn chế hoàn toàn chiều gọi đến
|
0
|
5.000 đ/tháng
|
6
|
Hạn chế hoàn toàn chiều gọi đi
|
0
|
5.000 đ/tháng
|
7
|
Hiển thị số máy gọi đến
|
10.000 đ
|
5.000 đ/tháng
|
8
|
Nhận biết số máy gọi đến
|
10.000 đ
|
5.000 đ/tháng
|
9
|
Cấp tín hiệu đảo cực cho Đại lý ĐTCC
|
50.000 đ
|
25.000 đ/tháng
|
10
|
Cấp tín hiệu đảo cực cho Công ty,
khách sạn
|
50.000 đ
|
0
|
11
|
Cấp tín hiệu đảo cực cho khách
hàng thường
|
50.000 đ
|
0
|
12
|
Tách số máy ra khỏi nhóm trượt
|
10.000 đ
|
0
|
13
|
Bổ sung thêm số máy
vào nhóm trượt
|
10.000 đ
|
0
|
14
|
Hạn chế dịch vụ gọi VNN1268
|
0
|
0
|
15
|
Hạn chế dịch vụ gọi VNN 1269
|
0
|
0
|
16
|
Mở tự động gọi đi quốc tế
|
0
|
0
|
17
|
Cài đặt hộp thư thoại
|
0
|
0
|
18
|
Đàm thoại 3 bên
|
0
|
4.000 đ/tháng
|
19
|
Chuyển cuộc gọi tạm thời
|
0
|
4.000 đ/tháng
|
20
|
Thông báo có cuộc gọi
đến khi đàm thoại
|
0
|
4.000 đ/tháng
|
21
|
Tạo nhóm trượt liên tục
|
80.000 đ/nhóm
|
8.000 đ/tháng
|
22
|
Quay số rút gọn
|
0
|
4.000 đ/tháng
|
23
|
Thiết lập đường dây nóng
|
0
|
10.000 đ/tháng
|
24
|
Thông báo vắng nhà
|
0
|
4.000 đ/tháng
|
25
|
Cài âm thông báo đổi số
|
15.000 đ
|
10.000 đ/tháng
|
26
|
Hạn chế liên tỉnh, quốc tế
bằng mã cá nhân
|
0
|
5.000 đ/tháng
|
27
|
Báo thức tự động
|
0
|
4.000 đ/tháng
|
28
|
Hạn chế cuộc gọi dùng mã cá nhân
|
0
|
5.000 đ/tháng
|
29
|
Không hiển thị số chủ gọi
|
120.000 đ
|
50.000 đ/tháng
|
30
|
Thuê kênh trung kế - 1000000
|
0
|
1.000.000 đ/tháng
|
(Mức phí trên đã bao gồm 10% thuế VAT)
Phí hỗ trợ dịch vụ:
TT
|
Nội dung
|
Mức phí
|
1
|
Chuyển chủ quyền dịch vụ
|
50.000 đ/lần
|
2
|
Tạm ngưng/khôi phục dịch vụ
|
Miễn phí
|
3
|
Chuyển địa điểm sử dụng
cùng tòa nhà
|
Miễn phí
|
4
|
Chuyển địa điểm sử dụng khác tòa nhà
|
- Khách hàng đã dùng
từ 12 tháng trở lên
|
- Miễn phí lần thứ nhất;
- Lần thứ 2 tính phí chuyển dịch
giống đối tượng sử dụng <12 tháng
|
- Khách hàng sử dụng
dưới 12 tháng
|
- Line 1: Phí 100.000 đ/lần/line
- Line 2: Phí 50.000 đ/lần/line
|
(Bảng giá trên đã bao gồm phí VAT 10%)
1.4. Các hình thức thanh toán cước hàng tháng:
Khi đăng ký dịch vụ PSTN với Viettel, Quý khách sẽ lựa chọn hình thức thanh toán phù hợp nhất. Viettel cung cấp tới Quý khách các hình thức thanh toán sau:
-Thanh toán tại cửa hàng: Hàng tháng, Quý khách chủ động ra Cửa hàng giao dịch của Viettel để đóng cước.
-Thanh toán tại nhà: Hàng tháng, nhân viên của Viettel sẽ phát thông báo cước và thu cước tại địa chỉ của Quý khách. Phí nhận thông báo cước và thanh toán tại nhà là 5.000 đ/tháng (Phí này sẽ được cộng vào hóa đơn cước hàng tháng).
-Ủy nhiệm chi: Nếu có tài khoản ngân hàng, Quý khách có thể đăng ký hình thức Ủy nhiệm chi tại ngân hàng. Số tiền thanh toán cước PSTN hàng tháng sẽ được tự động trừ trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của Quý khách.
-Thanh toán bằng dịch vụ BankPlus của Viettel: Quý khách có thể thanh toán cước PSTN ngay trên di động có sim đăng ký dịch vụ BankPlus và được chiết khấu tới 3% giá trị thanh toán. Số tiền sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản ngân hàng mà Quý khách đã đăng ký dịch vụ BankPlus.
- Thanh toán bằng thẻ cào: Từ điện thoại PSTN của Viettel, Quý khách gọi đến số 199 và làm theo hướng dẫn của tổng đài để thanh toán bằng cách nhập mã thẻ cào.
2. Giá cước dịch vụ VOIP178:
Phương thức tính cước:
-Theo block 6s+1
-Tính cước ngay sau 06 giây đầu tiên;
-Cuộc gọi dưới 02 giây không tính cước;
-Cuộc gọi từ 02 giây đến 06 giây đầu tiên được làm tròn thành 06 giây.
Bảng giá cước:
-Đối với khách hàng là thuê bao điện thoại cố định, cố định không dây (HomePhone), thuê bao điện thoại di động, đại lý điện thoại công cộng Viettel sử dụng dịch vụ 178:
Dịch vụ
|
Cước 178 mới (đã gồm VAT 10%)
|
Gọi đường dài trong nước 178
|
790 đ/phút
|
Gọi quốc tế 178 (IDD/178 và thuê bao vệ tinh)
|
Xem tạiđây(Tab giá cước)
|
Bảng giá áp dụng từ ngày 04/06/2012
|
-Đối với khách hàng là thuê bao điện thoại cố định mạng khác:
Dịch vụ
|
Cước 178 mới (đã gồm VAT 10%)
|
Gọi đường dài trong nước 178
|
790đ/phút
|
Gọi quốc tế 178 (IDD/178 và thuê bao vệ tinh)
|
Xem tạiđây(Tab giá cước)
|
Bảng giá áp dụng từ ngày 04/06/2012
|
-Đối với thuê bao cố định mạng khác gọi 178: Không giảm cước giờ thấp điểm ngày thường, không giảm cước ngày chủ nhật, ngày lễ.
- Đối với thuê bao cố định Viettel (gồm cả PSTN & HomePhone trả trước, trả sau) gọi 178: Giảm 30% giá cước giờ thấp điểm (từ 23h00 đêm hôm trước đến 06h59 sáng hôm sau) các ngày từ thứ hai đến thứ bảy trong tuần; cả ngày (từ 00h00 đến 24h00) chủ nhật và các ngày nghỉ lễ.
Các quy định về cách tính cước 178:
-Giá cước của VIETTEL thực hiện theo quy định của Bộ TT&TT và TCty Viễn thông Quân đội ban hành.
-178 là dịch vụ điện thoại tiết kiệm để liên lạc đường dài trong nước và quốc tế, không phải là dịch vụ gia tăng giá trị như 1080 hay 1088 nên không có cước dịch vụ, khách hàng chỉ phải trả cước liên lạc đường dài.
-Các cuộc gọi qua dịch vụ 178 quốc tế từ Việt Nam đến máy cố định hoặc di động ở nước ngoài đều áp dụng một mức giá chung.
-Cước viễn thông của các nước trên thế giới không giống nhau mà phụ thuộc vào sự phát triển của ngành viễn thông nước đó. Do vậy cước gọi từ Việt Nam đi nước ngoài và cước gọi từ nước ngoài về Việt Nam là khác nhau.
- Các cuộc gọi vào máy cố định hoặc di động chỉ có chuông không ai nhấc máy thì không bị tính cước. Hệ thống chỉ tính cước khi máy bị gọi có người nhấc máy, máy để chế độ nhận fax tự động, hoặc máy bị gọi cài đặt các dịch vụ gia tăng có tính cước của nhà cung cấp dịch vụ viễn thông như: chế độ hộp thư thoại trả lời tự động, chuyển cuộc gọi ...