A. Luật:
1.Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật năm 2006.
2.Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007.
3.Luật viễn thông năm 2009.
4.Luật tần số vô tuyến điện năm 2009.
B. Nghị định:
1. Nghị định số127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
2. Nghị định số132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
3. Nghị định số74/2018/ND-CPngày 15/05/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số132/2008/NĐ-CP 31/12/2008 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
4. Nghị định số154/2018/NĐ-CPngày 09/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
5. Nghị định số 25/2011/NĐ-CPngày 06/06/2011 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
C. Thông tư:
1. Thông tư số 30/2011/TT-BTTTTngày 31/10/2011 Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông;
2. Thông tư số 15/2018/TT-BTTTT ngày 15/11/2018 sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm hàng hóa chuyển ngành công nghệ thông tin và truyền thông;
3. Thông tư số 10/2020/TT-BTTTT ngày 07/05/2020 sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT ngày 31/10/2011 Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm hàng hóa chuyển ngành công nghệ thông tin và truyền thông;
4.Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
5. Thông tư số02/2017/TT-BKHCN ngày 31/03/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
6. Thông tư số11/2020/TT-BTTTTngày 14/05/2020 Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
7.Thông tư số183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy;
8. Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 Quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo;
9. Thông tư số18/2018/TT-BTTTTngày 20/12/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 Quy định danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo;
10. Thông tư 17/2018/TT-BTTTTngày 14/12/2018 Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần 30-30000 MHz;
11. Thông tư số 01/2021/TT-BTTTT ngày 14/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông.
D. Quyết định:
1. Quyết định số71/2013/QĐ-TTgngày 21/11/2013 Ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia;
2. Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 sửa đổi, bổ sung Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013;
E. Các hướng dẫn:
1. Hướng dẫn số271/CVT-CLngày 14/03/2014 của Cục Viễn thông về việc hướng dẫn gắn nhãn hàng hóa, gắn dấu hợp quy và sử dụng biểu trưng số hóa truyền hình DVB-T2;
2. Văn bản hợp nhất số 02/2020/VBHN-BTTTT ngày 11/8/2020:Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với sản phẩm hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Văn bản số 1951/BTTTT-KHCNngày 07/5/2021hướng dẫn áp dụng,thực hiện Thông tư số 01/2021/TT-BTTTTvàThông tư số11/2020/TT-BTTTT.