1. Thành phần hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu chuyên ngành CNTT-TT (quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 (sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2a Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP)), cụ thể:
- Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018;
- Kèm theo các tài liệu sau: Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có); bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có); chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có); giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
2. Hoàn thiện hồ sơ sau đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu chuyên ngành CNTT-TT (Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu) (quy định tại khoản 2 Điều 16 và khoản 2 Điều 17 của Văn bản hợp nhất số 02/2020/VBHN-BTTTT ngày 11/8/2020):
Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày thông quan, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy hàng hóa nhập khẩu theo quy định,cụ thể xem hướng dẫn chi tiết tại mục: https://vnta.gov.vn/doanhnghiep/Trang/thongtinchitiet.aspx?tintucId=3470
3. Hồ sơ miễn giảm kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu(quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 (sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP)), cụ thể:
Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu:
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời hạn 02 năm.
b) Hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra gồm:
- Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký; đơn vị tính.
- Bản sao kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.
c) Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu:
- Định kỳ 03 tháng, người nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu kèm theo kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng cho cơ quan kiểm tra để theo dõi và thực hiện công tác hậu kiểm.
- Cơ quan kiểm tra có quyền kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu khi phát hiện hoặc có khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (nếu cần).