
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông được quy định tại Quyết định số 161/QĐ-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
1.1. Chủ trì xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông, Internet và hạ tầng số.
1.2. Chủ trì, tham gia xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền ban hành, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hằng năm; chương trình, đề án, dự án về viễn thông, Internet,hạ tầng số theo sự phân công của Bộ trưởng.
1.3. Chủ trì, tham gia xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành danh mục, đối tượng thụ hưởng, phạm vi, chất lượng, giá dịch vụ viễn thông công ích theo sự phân công của Bộ trưởng.
1.4. Thực hiện hoặc thẩm định trình Bộ trưởng cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi các loại giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật.
1.5. Chủ trì, xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành cơ chế, chính sách, quy định giá dịch vụ viễn thông; tổ chức quản lý giá dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật; Tổ chức thực hiện kê khai, niêm yết giá dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật về giá; Kiểm soát, đình chỉ áp dụng giá dịch vụ dịch vụ viễn thông khi doanh nghiệp viễn thông áp đặt, tăng giá hoặc hạ giá dịch vụ viễn thông gây mất ổn định thị trường viễn thông, làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp viễn thông khác và Nhà nước. Chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo, kế toán, kiểm toán phục vụ hoạt động quản lý giá dịch vụ viễn thông.
2. Trực tiếp tổ chức thực thi quản lý nhà nước
2.1. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về viễn thông, Internet, hạ tầng số; các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch về viễn thông, Internet và hạ tầng số. Thực hiện thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật.
2.2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác bồi dưỡng, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực viễn thông và Internet.
2.3. Cấp và thu hồi giấy chứng nhận hợp quy; Tiếp nhận, quản lý, kiểm tra việc công bố hợp quy, sử dụng dấu hợp quy đối với sản phẩm chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ; Tiếp nhận hồ sơ công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với Trung tâm dữ liệu.
2.4. Quản lý hoạt động kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện theo quy định của pháp luật.
2.5. Tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn chuyên ngành viễn thông và Internet phục vụ công tác quản lý viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật.
2.6. Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn trong bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông. Hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý thông tin thuê bao viễn thông.
2.7. Chủ trì tổ chức thực hiện việc báo cáo, thống kê về hoạt động nghiệp vụ viễn thông, hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thông, Internet và hạ tầng số. Tổng hợp số liệu, phân tích và dự báo về thị trường dịch vụ viễn thông, Internet và hạ tầng số.
2.8. Tổ chức và quản lý việc cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực viễn thông theo quy định của pháp luật.
2.9. Thiết lập, quản lý, vận hành và khai thác hệ thống thu thập và quản lý số liệu viễn thông; hệ thống xử lý giao dịch phục vụ thuê bao viễn thông chuyển mạng; hệ thống tiếp nhận và lưu giữ thông tin thuê bao viễn thông có hành vi trốn tránh thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông.
2.10. Theo dõi, kiểm tra việc triển khai các loại giấy phép viễn thông đã cấp.
2.11. Trình Bộ trưởng các biện pháp huy động phương tiện, thiết bị, mạng và dịch vụ viễn thông phục vụ các trường hợp khẩn cấp về an ninh quốc gia, thiên tai, địch họa theo quy định của pháp luật. Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc phục vụ các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội quan trọng; công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2.12. Thường trực công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong Ban Chỉ huy chống thiên tai, Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự Bộ Khoa học và Công nghệ; Tham gia các Ban chỉ huy, Ban chỉ đạo khác liên quan đến hoạt động viễn thông do Bộ trưởng giao.
2.13. Thực hiện thanh tra chuyên ngành về viễn thông; kiểm tra việc thực hiện pháp luật về viễn thông; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động viễn thông; tham gia hướng dẫn giải quyết tranh chấp để bảo vệ quyền lợi người sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet theo quy định của pháp luật.
2.14. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động viễn thông; phối hợp xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chuyên ngành về viễn thông.
2.15. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực viễn thông, Internet, hạ tầng số theo sự phân công, phân cấp của Bộ trưởng.
2.16. Thu, quản lý và sử dụng phí, lệ phí về viễn thông theo quy định của pháp luật.
2.17. Chủ trì phối hợp thực hiện quản lý cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông theo quy định của pháp luật về cạnh tranh và giải quyết kiến nghị trong lĩnh vực viễn thông và internet.
2.18. Phân bổ, thu hồi, chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông; đổi số thuê bao viễn thông theo quy hoạch và quy định quản lý kho số viễn thông. Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng kho số viễn thông. Tổ chức thực hiện các quy định về việc đấu giá, chuyển nhượng quyền sử dụng, cho thuê mã, số viễn thông.
2.19. Cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kết nối để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo quy định của pháp luật.
2.20. Cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông, tiếp nhận hồ sơ thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông. Thực hiện công khai thông tin về các tổ chức, doanh nghiệp đã hoàn thành việc đăng ký, thông báo cung cấp dịch vụ viễn thông, quyết định yêu cầu chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật.
2.21. Thực hiện quản lý về kết nối viễn thông. Hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện và giải quyết tranh chấp về kết nối viễn thông.
2.22. Thực hiện quy định về quản lý thông tin thuê bao, xử lý SIM có thông tin thuê bao không đúng quy định.
2.23. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy định về phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn, cuộc gọi vi phạm quy định của pháp luật theo phân công của Bộ trưởng.
2.24. Thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định của pháp luật.
2.25. Thực hiện quản lý chất lượng viễn thông và Internet.
3. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
3.1. Hướng dẫn, kiểm tra việc chia sẻ và sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật liên ngành.
3.2. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công an đảm bảo an ninh thông tin trong hoạt động viễn thông theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Bộ trưởng.
3.3. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với hoạt động của hiệp hội, hội trong lĩnh vực viễn thông và Internet.
4. Thực hiện công tác quản trị nội bộ
4.1. Quản lý về tổ chức, biên chế, thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4.2. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
4.3. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc được Bộ trưởng giao.
Toàn văn Quyết định 161/QĐ-BKHCN: Tải về